1. Tổng quan chung:
Trong tháng 9 năm 2019, tình hình cung - cầu các mặt hàng trọng yếu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tương đối ổn định, hàng hóa phong phú đáp ứng đủ nhu cầu của nhân dân. Chỉ số giá tiêu dùng tăng0,29% so tháng trước, tính chung 9 tháng tăng 3,87% so với năm trước. Diễn biến giá các mặt hàng trọng yếu trong tháng như sau:
- Lương thực:Giá lúa, gạo trong tỉnh giảm từ 100-300 đ/kg so với tháng trước. Giá lúa tươi thường (IR50404) giảm100 đ/kg (còn 3.900-4.100 đ/kg); lúa hạt dài giảm từ 100-300 đ/kg (còn 4.200-5.000 đ/kg); lúa chất lượng cao giảm300 đ/kg (còn 5.300-5.400 đ/kg). Giá lúa khô thường (IR50404) giảm100 đ/kg (còn 4.900-5.000 đ/kg); lúa dài khô giảm 100 đ/kg (còn 5.300-6.000 đ/kg); lúa chất lượng cao giảm 200 đ/kg (còn 6.400-6.500 đ/kg). Giá gạo nguyên liệu xuất khẩu giảm từ 50-300 đ/kgso với tháng trước, loại I làm ra gạo 5% tấm giảm 300 đ/kg (còn 6.850-8.300 đ/kg, loại II làm ra gạo 25% tấm giảm từ 50-150 đ/kg (còn 6.100-6.300 đ/kg), tùy chất lượng. Vụ lúa Hè Thu năm 2019, đến thời điểm báo cáo đã thu hoạch trên 242.912 ha, đạt 86,75% diện tích gieo trồng, năng suất thu hoạch bình quân ước đạt 5,37 tấn/ha. Vụ lúa Thu Đông năm 2019, đã gieo trồng được 78.674 ha/83.000 ha, đạt 94,79% kế hoạch, đến thời điểm báo cáo đã thu hoạch trên 17.019 ha với năng suất ước đạt 5,15 tấn/ha. Vụ Đông Xuân 2019-2020 đã xuống giống được 4.526 ha ở huyện U Minh Thượng. Vụ Mùa 2019-2020 đã xuống giống được 48.170 ha ở các huyện: An Minh, An Biên, U Minh Thương và Vĩnh Thuận.
- Thực phẩm: Giá nhiều loại thực phẩm tươi sống tương đối ổn địnhso với tháng trước, như: thịt bò đùi (210.000-220.000 đ/kg); thịt gà ta làm sẵn nguyên con (125.000-130.000 đ/kg); thịt vịt ta làm sẵn nguyên con (80.000-85.000 đ/kg); cá Điêu Hồng tăng 5.000 đ/kg (lên 45.000-50.000 đ/kg); cá lóc tăng5.000 đ/kg (lên 50.000-55.000 đ/kg). Riêng, tôm sú nguyên liệu tăng5.000 đ/kg (lên 180.000-190.000 đ/kg); heo hơi tăng 2.000-3.000 đ/kg (lên 39.000-40.000 đ/kg), nhưng thịt heo đùiổn định (80.000-85.000 đ/kg);trứng vịt lạt tăng từ 1.000-2.000 đ/chục (lên 20.000-22.000 đ/chục).
- Hàng công nghệ thực phẩm và công nghiệp tiêu dùng:Giá các loại đường ăn tương đối ổn định, như: đường RE Biên Hòa (18.000-21.000 đ/kg), đường kết tinh trắng (13.000-14.000 đ/kg); muối hột, bọt giá bán sĩ (2.000-3.000 đ/kg); muối bọt, muối Iod tại chợ (5.000-6.000 đ/kg); dầu ăn (22.700-49.000 đ/lít); sữa đặc Ông Thọ (16.000-22.700 đ/lon).
- Xăng dầu: Giá xăng dầu giảm 02 lần (ngày 01/9/2019 và 16/9/2019) với mức giảm từ 330-660 đ/lít so với tháng trước, giá xăng Ron A95 giảm 660 đ/lít (còn 20.140đ/lít); xăng E5 giảm 620 đ/lít (còn 19.110 đ/lít); dầu lửa giảm 330 đ/lít (còn 15.360 đ/lít); dầu diesel giảm 630 đ/lít (còn 16.200 đ/lít).
- Khí dầu mỏ hoá lỏng: Giá gas đốt các loại giảm 5.000 đ/bình từ 12 đến 13 kg (còn 290.000-310.000 đ/bình 12-13 kg) so với kỳ trước, do giá thế giới giảm 10USD/Tấn (còn 350 USD/Tấn).
- Vật liệu xây dựng: Giá sắt cuộn phi 6 và 8 tương đối ổn định (13.727-16.170 đ/kg); giá xi măng tương đối ổn định so với kỳ trước, xi măng Hà Tiên PC 30 (62.050-68.250 đ/bao); xi măng Hà Tiên PC 40 (67.570-74.250 đ/bao); xi măng Vincem Hà Tiên PC 40 (73.000-80.000 đ/bao).
- Phân bón:Giá nhiều loại phân bón ổn định so với kỳ trước,phân bón NPK 16-16-8 (9.000-9.200 đ/kg); DAP (11.200-15.800 đ/kg); NPK 20-20-15(lên 12.000-14.000 đ/kg). Riêng, phân bón Urê giảm 200 đ/kg (còn 6.800-7.700 đ/kg).
- Giá vàng 24K bình quân tăng 15.000 đ/chỉ so với tháng trước, mua vào 4.245.000 đ/chỉ, bán ra 4.282.000 đ/chỉ.
- Giá đô la Mỹ (USD: $) bình quân tăng 15 Đ/$ so với tháng trước, giá mua vào 23.155 Đ/$, bán ra 23.280 Đ/$.
Một số chỉ tiêu chủ yếu của ngành công thương:
- Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 9 ước tăng 1,20% so với tháng trước và tăng 14% so với cùng kỳ; luỹ kế 9 tháng đầu năm 2019 tăng 9,99% so với cùng kỳ.
- Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) tháng 9 ước 4.125,75 tỷ đồng, tăng 1,25% so với tháng trước và tăng 13,46% so với cùng kỳ; luỹ kế 9 tháng đầu năm 2019 ước 34.635,72 tỷ đồng, bằng 73,25% kế hoạch và tăng 10,07% so với cùng kỳ.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tháng 9 ước 8.769,04 tỷ đồng, tăng 2,53% so với tháng trước và tăng 9,15% so với cùng kỳ; luỹ kế 9 tháng đầu năm 2019 ước 79.630,99 tỷ đồng, bằng 73,60% kế hoạch và tăng 9,69% so với cùng kỳ.
- Kim ngạch xuất khẩu tháng 9 ước 71,65 triệu USD, tăng 6,27% so với tháng trước và tăng 24,69% so với cùng kỳ; luỹ kế 9 tháng ước 492,59 triệu USD, bằng 72,44% kế hoạch và tăng 5,39% so với cùng kỳ.
- Kim ngạch nhập khẩu tháng 9 ước 28,50 triệu USD, tăng 4,51% so với tháng trước và giảm 45,92% so với cùng kỳ; luỹ kế 9 tháng ước 111,55 triệu USD, bằng 185,92% kế hoạch và tăng 3,35% so với cùng kỳ.
2. Giá một số mặt hàng trọng yếu: (xem Phụ lục kèm theo)
3. Dự báo thị trường tháng 10/2019:
- Lương thực: Thu hoạch dứt điểm vụ lúa Hè Thu 2019 và tiếp tục thu hoạch vụ lúa Thu Đông năm 2019. Dự báo giá lúa, gạo trong tỉnh sẽ ổn định hoặc giảm nhẹ do sản lượng tăng.
- Nông sản, thực phẩm: Dự báo giá các mặt rau cải, nông sản - thực phẩm tươi sống ổn định hoặc tăng nhẹ so với tháng trước dó nhu cầu tăng.
- Mặt hàng điện máy, điện lạnh: Giá nhiều mặt hàng giảm do các siêu thị, cửa hàng thực hiện các chương trình khuyến mãi, giảm giá.
- Mặt hàng công nghệ thực phẩm, may mặc: Dự báo giá tăng so với tháng trước do các siêu thị, cửa hàng tổ chức khuyến mãi kích thích nhu cầu mua sắm.
- Vật tư, nhiên liệu: Giá các loại xăng dầu, gas đốt, phân bón,… chịu tác động của giá thế giới và chính sách điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ. Dự báo trong thời gian tới có khả năng giá ổn định hoặc giảm nhẹ./.
PHỤ LỤC:
GIÁ BÁN LẺ MỘT SỐ MẶT HÀNG TRỌNG YẾU THÁNG 9 NĂM 2019
SỐ
TT
|
MẶT HÀNG
|
ĐVT
|
Giá bán
lẻ tháng trước
|
Giá bán
lẻ tháng
báo cáo
|
Tăng(+)
Giảm (-)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3(=2-1)
|
4
|
01
|
Lương thực (Nguồn: người nông dân, thương nhân, Sở NN&PTNT…)
|
Lúa tươi
|
- Lúa thường (IR50404)
|
Đồng/kg
|
3.900-4.200
|
3.900-4.100
|
-100
|
Lúa thường
|
+ Lúa OM 4218, 2517
|
Đồng/kg
|
4.500-4.600
|
4.200-4.500
|
-(100-300)
|
Lúa dài
|
+ Lúa OM 6976
|
Đồng/kg
|
4.500-4.800
|
4.500-4.700
|
-100
|
+ Lúa OM 5451
|
Đồng/kg
|
4.900-5.000
|
4.900-5.000
|
0
|
- Lúa Đài thơm 8
|
Đồng/kg
|
5.300-5.700
|
5.300-5.400
|
-300
|
Lúa CLC
|
- Lúa Nhật hay ĐS 1
|
Đồng/kg
|
6.500-6.800
|
6.500-6.800
|
0
|
Lúa khô
|
- Lúa thường (IR50404)
|
Đồng/kg
|
5.000-5.100
|
4.900-5.000
|
-100
|
Lúa thường
|
+ Lúa OM 5451, 4218
|
Đồng/kg
|
5.600-6.000
|
5.600-6.000
|
0
|
Lúa dài
|
+ Lúa OM 6976
|
Đồng/kg
|
5.400-5.600
|
5.300-5.600
|
-100
|
Gạo
|
- Gạo nguyên liệu XK loại I (5% tấm)
|
Đồng/kg
|
7.150-8.300
|
6.850-8.300
|
-300
|
Nhà máy, DN, HHLT
|
- Gạo nguyên liệu XK IR50404(25%tấm)
|
Đồng/kg
|
6.150-6.450
|
6.100-6.300
|
-(50-150)
|
- Gạo thường
|
Đồng/kg
|
9.500-10.500
|
9.500-10.500
|
0
|
Giá bán
lẻ tại chợ,
cửa hàng
|
- Gạo Ngọc Nữ
|
Đồng/kg
|
12.000
|
12.000
|
0
|
- Gạo Đài Loan
|
Đồng/kg
|
15.000
|
15.000
|
0
|
- Gạo thơm Jasmine, Thái
|
Đồng/kg
|
14.000-22.000
|
14.000-22.000
|
0
|
02
|
Phân bón(Sở NN&PTNT; cửa hàng vật tư nông nghiệp)
|
|
- Phân Urê Phú Mỹ
|
Đồng/kg
|
6.800-7.900
|
6.800-7.700
|
-200
|
|
|
- Phân DAP
|
Đồng/kg
|
11.200-15.800
|
11.200-15.800
|
0
|
|
|
- Phân NPK 16-16-8 Đầu Trâu
|
Đồng/kg
|
9.000-9.200
|
9.000-9.200
|
0
|
|
|
- Phân NPK 20-20-15 Đầu Trâu
|
Đồng/kg
|
12.000-14.000
|
12.000-14.000
|
0
|
|
03
|
Thực phẩm (Chợ Bắc Sơn, Tắc Ráng, Vĩnh Bảo; Sở NN&PTNT …)
|
|
- Tôm sú nguyên liệu loại 30 con/kg
|
Đồng/kg
|
180.000-185.000
|
180.000-190.000
|
+5.000
|
Giá thu mua
|
|
- Heo hơi
|
Đồng/kg
|
36.000-38.000
|
39.000-40.000
|
+(2.000-3.000)
|
|
- Thịt heo đùi
|
Đồng/kg
|
80.000-85.000
|
80.000-85.000
|
0
|
Giá bán lẻ
|
|
- Thịt bò đùi
|
Đồng/kg
|
210.000-220.000
|
210.000-220.000
|
0
|
|
|
- Gà ta làm sẵn nguyên con
|
Đồng/kg
|
125.000-130.000
|
125.000-130.000
|
0
|
|
|
- Vịt ta làm sẵn nguyên con
|
Đồng/kg
|
75.000-80.000
|
75.000-80.000
|
0
|
|
|
- Cá lóc (loại 2 con/kg )
|
Đồng/kg
|
50.000-55.000
|
50.000-55.000
|
0
|
|
|
- Cá Điêu Hồng
|
Đồng/kg
|
45.000-50.000
|
45.000-50.000
|
0
|
|
|
- Trứng vịt lạt
|
Đồng/chục
|
18.000-22.000
|
20.000-22.000
|
+(1.000-2.000)
|
|
SỐ
TT
|
MẶT HÀNG
|
ĐVT
|
Giá bán
lẻ tháng trước
|
Giá bán
lẻ tháng
báo cáo
|
Tăng(+),
Giảm (-)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3(=2-1)
|
4
|
04
|
Muối (Chợ Bắc Sơn, Tắc Ráng, Vĩnh Bảo, 30/4,…)
|
|
- Muối bọt
|
Đồng/kg
|
3.000
|
3.000
|
0
|
Giá bán sĩ
|
|
- Muối hột trắng
|
Đồng/kg
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
- Muối hột đen
|
Đồng/kg
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
- Muối bọt
|
Đồng/kg
|
5.000
|
5.000
|
0
|
Giá bán lẻ
tại chợ
|
|
- Muối Iod
|
Đồng/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
05
|
Đường (Chợ Bắc Sơn, Tắc Ráng, Vĩnh Bảo, Siêu thị: Co.op mart, Aeon+Citimart, MM Mega, Vinmart…)
|
|
- Đường kết tinh trắng
|
Đồng/kg
|
13.000-14.000
|
13.000-14.000
|
0
|
Giá bán lẻ tại chợ
|
|
- Đường RE Biên Hòa
|
Đồng/kg
|
18.000-21.000
|
18.000-21.000
|
0
|
06
|
Xăng dầu (Cửa hàng xăng dầu số 10, 30)
|
Điều chỉnh02 lầngiảm (ngày 01/9/2019 và ngày 16/9/2019)
|
|
- Xăng Ron A 95-III
|
Đồng/lít
|
20.800
|
20.140
|
-660
|
|
- Xăng sinh học E5 Ron 92-II
|
Đồng/lít
|
19.730
|
19.110
|
-620
|
|
- Dầu lửa (KO)
|
Đồng/lít
|
15.690
|
15.360
|
-330
|
|
- Dầu diezel (DO)
|
Đồng/lít
|
16.830
|
16.200
|
-630
|
07
|
Gas đốt (Cửa hàng Thành Trung,…)
|
|
|
|
|
Ngày 01/9/2019, giá gas thế giới giảm 10USD/Tấn
|
|
- Gas Elf 12,5 kg/bình
|
Đồng/bình
|
315.000
|
310.000
|
-5.000
|
|
- Gas SP 12 kg/bình
|
Đồng/bình
|
295.000
|
290.000
|
-5.000
|
08
|
Giấy (Cửa hàng Thông Chi (chợ 30/4), Nhà sách: FAHASA, Đông Hồ, Kiên Giang,…)
|
|
|
- Giấy in A4 định lượng 70g/m2
|
Đồng/ram
|
60.000
|
60.000
|
0
|
|
|
- Giấy in A4 định lượng 80g/m2
|
Đồng/ram
|
70.000
|
70.000
|
0
|
|
|
- Tập Học sinh từ 160 – 200 trang
|
Đồng/cuốn
|
8.300-23.000
|
8.300-23.000
|
0
|
|
|
- Tập Học sinh 96 trang
|
Đồng/cuốn
|
3.600-12.000
|
3.600-12.000
|
0
|
|
09
|
Thép xây dựng (Cty CP SX & KD VLXD Kiên Giang; SXD Kiên Giang)
|
|
- Sắt cuộn phi 6 nội CT3
|
Đồng/kg
|
13.727-16.170
|
13.727-16.170
|
0
|
Giá có VAT
|
|
- Sắt cuộn phi 8 nội CT3
|
Đồng/kg
|
13.727-16.115
|
13.727-16.115
|
0
|
10
|
Xi măng (Cty CP SX & KD VLXD Kiên Giang; SXD Kiên Giang)
|
|
- Xi măng Hà Tiên PC.30
|
Đồng/bao
|
62.050-68.250
|
62.050-68.250
|
0
|
|
- Xi măng Hà Tiên PC.40
|
Đồng/bao
|
67.570-74.250
|
67.570-74.250
|
0
|
|
- Xi măng Hà Tiên 2 (Vicem) PC.40
|
Đồng/bao
|
73.000-80.000
|
73.000-80.000
|
0
|
Cty khác
|
11
|
Vàng 24K 99,99%
(loại nhẫn tròn 1-2 chỉ)
|
Đồng/chỉ
|
4.267.000
|
4.282.000
|
+15.000
|
Bán ra
|
Đồng/chỉ
|
4.230.000
|
4.245.000
|
+15.000
|
Mua vào
|
12
|
Đô la Mỹ loại 50-100 USD
|
Đồng/USD
|
23.265
|
23.280
|
+15
|
Bán ra
|
Đồng/USD
|
23.140
|
23.155
|
+15
|
Mua vào
|
Ghi chú: Giá tháng báo cáo là giá tại thời điểm báo cáo so với cùng thời điểm này của tháng trước.